格助詞「を」の用法
Có bạn hỏi ” Em chia tay người yêu, tức quá em đi về trong mưa mà em không biết phải dùng trợ từ 「を」hay 「で」, 「雨の中( )帰ります.」?”.
Mình mới thấy là thì ra càng lên cao các bạn càng “lủng” sơ cấp, thế nên học N3, N2 vẫn chưa đọc tốt và nói tốt được. Thế nên hôm nay lại là tất cả về trợ từ 「を」.
Trợ từ 「を」 có 1 nghĩa cơ bản nhất là chỉ đối tượng chịu tác động của hành động. Nhưng trên thực tế có thể chia ra làm rất nhiều trường hợp cụ thể để dễ hiểu hơn như sau:
対象: Chỉ đối tượng.
対象①: 他動詞の動作の対象、すなわち目的語を表します。
Chỉ đối tượng tác động của tha động từ. Đây là trường hợp cơ bản nhất của trợ từ 「を」.
(1) 日本語 を 勉強します。
(2) 花を見る。
対象②: 使役表現において動作の対象を表します。
Biểu thị đối tượng của của hành động trong sai khiến.
(1) 先生は学生 を 立たせた。
(2) 彼は私 を 笑わせます。
Đây là trường hợp thường bị sai nhất, vì trong sai khiến đối tượng ngoài trường hợp là đối tượng của hành động này ra còn có trường hợp có thêm đối tượng cho nhận hành động. Vậy đối tượng nào là đối tượng chịu tác động trực tiếp ucar hành động thì sẽ là 「を, còn lại là に.
Ví dụ: 母は私に日本語を勉強させます。Trong câu này tiếng Nhật mới là đối tượng chịu tác động của hành động bắt học. Còn “ Tôi” chỉ là đối tượng cho nhận.
対象③:授ける対象.感情が向かう対象を表します。
Biểu thị đối tượng hướng tình cảm.
(1) 人 を 愛する。
(2) 彼 を 嫌う。
(3) 犬に餌 を 与えた。�️Chú ý: 希望・好悪などの心情の向けられる対象を表す。現代語では「が」も用いられる。
Ngoài các đối tượng bên trên thì 「を」còn được dùng để biểu thị đối tượng mà các cảm giác như hy vọng và tồi tệ hướng đến. Trong trường hợp này cũng có thể sử dụng 「が」.
(1) 水を飲みたい.
(2) あなたを好きです。
移動: Di chuyển
移動①: 動作の出発点・起点・分離点を表します。元いた場所から離れるという意味で 卒業や退職などにも使うことができます。
Biểu thị điểm xuất phát, điểm rời xa, điểm bắt đầu của hành động. Mang ý nghĩa là dời xa từ điểm ban đầu nhưng cũng có thể sử dụng trong cả trường hợp tốt nghiệp hay nghỉ việc.
(1) 家 を 出ます。
(2) 飛行機が空港 を 出発しました
(3) 大学を卒業します。
移動②: 移動する際の通過点を表します。
Biểu hiện cái điểm ( địa điểm) thông qua khi di chuyển.
(1) 十字路を右に曲がります.
(2) 橋 を 渡る. Không thể nói như :✕橋 で 渡る。
(3) まっすぐこの道 を 行ってください。 ✕この道 で 行ってください。
移動③:多くは移動の経路を表しますが、ことがらが継続する期間やことがらを取り巻く状況を表す場合でも使えます. Phần lớn là chỉ lộ trình của hành động di chuyển nhưng cũng có thể sử dụng trong trường hợp biểu thị thời gian( thời kì) mà sự vật sự việc diễn ra kế tục hay tình huống cuốn theo sự việc.
(1) いつもの道を通る
(2) 大空を飛ぶ
(3) 楽しい1日を過ごしました。
Chú ý: (サ変動詞とともに用いられて)「…を…として」「…を…にする」「…を…にして」など、さまざまな表現のしかたをつくる。
Ngoài những ý nghĩa bên trên 「を」còn được dùng kết hợp như 「…を…として」「…を…にする」「…を…にして」.
1)子供を自立した大人にしなければなりません。
2)大学合格を目標として頑張ります。�️ Chốt lại: “Đi về trong mưa” trong mưa ở đây không phải là chỉ nơi xảy ra hành động nên không thể sử dụng 「で」mà phải sử dụng 「を」như các ví dụ thuộc 移動③ phía trên.
「雨の中を 帰ります.」.
Như vậy trợ từ 「を」cứ ngỡ là sơ cấp ai cũng học qua hết nhưng có lẽ chỉ có một số ít để ý kỹ đến tất cả ý nghĩa của nó mà chỉ học thuộc như một thói quen nên khi lên cao, khi vào những tình huống hơi lệch đi so với cái chuẩn ban đầu mình học thuộc thì ta lại phân vân và không biết phải lựa chọn như thế nào. Rất mong bài tổng hợp nhỏ này của mình sẽ giúp tất cả các bạn đọc nắm được tổng quan và ứng dụng được trong quá trình học của mình!
Chúc các bạn học tập thật tốt!
Yêu thương
Hinxu