
1. 〜ること: danh từ hoá động từ
私の趣味は本を読むことです。
Sở thích của tôi là việc đọc sách.
2. 〜Vる・ないこと。=べき=命令: mệnh lệnh , phải làm~
明日、8時までに来ること。
Ngày mai phải đến trước 8 h.
3. 〜ことにする: quyết định của bản thân
今日から、お酒を飲まないことにした。
Tôi đã quyết định không uống rươụ từ hôm nay.
4. 〜ことになる: quy định của tập thể、 quyết định không phải do mình quyết
法律は、20歳未満はお酒を飲んでいけないことになっています。
Pháp luật quy định dưới 20 tuổi không được uống rượu
5. 〜ことはない=必要がない: không cần cái việc
がっくりすることがないよ、まだチャンスが沢山あるから。
Không cần thất vọng vậy đâu, còn đầy cơ hội mà.
6. 〜たことがある: đã từng~( dễ rồi nè)
7. 〜ときに〜こともある: thỉnh thoảng, thường hay
8. 〜ということだ。A=B、そうだ。định nghĩa a=b, nghe nói〜
その話の意味は家族が一番大切ということだ。
Ý nghĩa của câu chuyện đó là: Gia đình quan trọng nhất.
あの二人は秋に結婚するということだ。
Nghe nói 2 người đó sẽ kết hôn vào mùa thu.
9. 〜ないことはない。: không phải là không〜
納豆は食べられないことはないが、あまり好きではない。
Natto không phải là tôi không thể ăn mà là tôi không thích lắm thôi.
10. 〜ことだ: mệnh lệnh nhẹ nhàng, lời khuyên
好きなことがあるなら、とにかくやってみることだ.
Nếu có việc mà mình thích hãy thử làm.
11. ~ことだから: chính là vì dùng để phán đoán về người/ việc mà bản thân mình hiểu rõ.
Aさんのことだから、今日も遅れるだろう。
Chính là vì anh A có khác, hôm nay có lẽ lại đi muộn rồi.
12. 〜ことなく: không làm ~
1日も休むことなく励んだ。
Đã nỗ lực phấn đấu mà không nghỉ một ngày.
13. 〜ことに・ことか: nhấn mạnh cảm xúc, thật là biết bao nhiêu.
嬉しいことに、合格できた。
Thật là vui biết bao, tui đậu rồi.
14. 〜ことから: vì cái việc/ từ cái việc 〜 đó mà đã được gọi, đặt tên
私は三か月に生まれたことから、 TAM と名付けられた。
Vì tôi sinh vào tháng 3 mà được đặt tên là TAM.
15. 〜ないことには~ないNếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không diễn ra . Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định.
お金がないことには留学することはできない。
Nếu không có tiền thì không thể đi du học. Chú ý: Vì こと là một danh từ nên đi với mẫu ngữ pháp này thì các từ loại ở dạng đi được với danh từ. Giờ cùng mình dịch câu nói hay bên dưới nhé ạ.
Chúc các bạn học tốt!
Hinxu.